bài tập về giới từ chỉ thời gian
Bài tập giới từ có đáp án - Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh. Ba giới từ "in, on, at" là 3 giới từ chỉ thời gian rất hay được sử dụng trong Tiếng Anh. Mặc dù cách sử dụng 3 giới từ này không khó, nhưng vẫn có rất nhiều bạn nhầm lẫn khi làm bài. Vì vậy chúng ta cùng
Vậy là bài viết trên đây đã giới thiệu đến bạn cách để phân biệt Complement và Compliment trong tiếng Anh. Hy vọng rằng những kiến thức mà chúng tôi chia sẻ trên đây không chỉ giúp bạn phân biệt các nhóm từ này mà còn phát triển trình độ tiếng Anh một cách nhanh chóng.
After 2 Months Of Dating What To Expect. Sử dụng giới từ cứ là một thử thách đối với người mới học tiếng Anh vì có quá nhiều quy tắc và cách sử dụng thay đổi liên tục. Ví dụ, nếu chỉ nói về tháng, bạn dùng giới từ “in” in April, nhưng nếu có thêm ngày thì phải dùng “on” on 5 th April. Bạn xem giới từ chỉ thời gian dưới đây và làm bài tập thử áp dụng ngay kiến thức nhé. Nếu bạn cảm thấy những nguyên tắc này quá khó nhớ, hãy lưu lại một vài lưu ý về cách dùng giới từ trong tiếng Anh dưới đây nhé! Giới từ chỉ thời gianGiới từ chỉ thời gianGiới từThời gianVí dụInOnAtBeforeAfterDuringByForSinceBetweenWithinAgoBài tập giới từ chỉ thời gianExercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trống Exercise 2 Choose the best answer Đáp án bài tập về giới từ chỉ thời gianExercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trốngExercise 2 Choose the best answer Giới từ chỉ thời gian Giới từ Thời gian Ví dụ In trong, vào Tháng, năm, mùa, thập niên, thập kỉ, các buổi trong ngày trừ at night, cụm từ cố định. – in January vào tháng 1 – in 2010 vào năm 2010 – in summer vào mùa hè – in the 1960s vòa những năm 1960. – in the morning vào buổi sáng. – in time đúng lúc, kịp lúc – in the end cuối cùng On vào Các ngày trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể, cụm từ cố định. – on Monday Vào ngày thứ 2 – on 10 March vào ngày 10 tháng 3 – on 10 March 2019 vào ngày 10 tháng 3 năm 2019 – on Christmas Day vào ngày lễ giáng sinh. – on time đúng giờ, chính xác. At vào lúc Thời gian trong ngày, các dịp lễ, cụm từ cố định. – at 10 o’clock lúc 10 giờ đúng – at midnight vào giữa đêm – at Christmas vào dịp giáng sinh – at the same time cùng lúc – at the end of this year cuối năm nay – at the beginning of this year đầu năm nay – at the moment = at the present ngày bây giờ Before trước khi Các cụm từ chỉ thời gian – before 10am trước 10 giờ sáng – before 2015 trước năm 2015 – before Christmas trước giáng sinh. After sau khi Các cụm từ chỉ thời gian. – After breakfast sau bữa điểm tâm – After school sau giờ học. During trong suốt Khoảng thời gian. – During my holiday suốt kỳ nghỉ – During September suốt tháng 9. By trước Thời điểm – By 9 o’clock trước 9 giờ – By Monday trước thứ 2. For trong khoảng thời gian Khoảng thời gian. – For 3 years trong 3 năm – For a long time = for ages trong một thời gian dài. Since từ khi Mốc thời gian – since 2008 từ năm 2008 – since yesterday từ ngày hôm qua. Till/ until cho đến khi Mốc thời gian – till/ until 2 o’clock cho đến 2 giờ – until tomorrow cho đến ngày mai. Between giữa Giữa hai khoảng thời gian – between 2pm and 5 pm từ 2 giờ đến 5 giờ – between September to October từ tháng 9 đến tháng 10. Up to/ to cho đến Mốc/ khoảng thời gian – up to now cho đến bây giờ – up to 3 hours per day cho đến 3 giờ một ngày. From …. To/ till/ until… từ… đến… Mốc thời gian – form Monday to Sunday từ thứ 2 đến chủ nhật – from 8am to 11am từ 8 giờ sáng đến 11 giờ. Within trong vòng Khoảng thời gian – within 2 minutes trong vòng 2 phút – within 2 months trong vòng 2 tháng. Ago cách đây Khoảng thời gian – 5 years ago cách đây 5 năm. Lưu ý Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, that. Ví dụ I will visit you tomorrow. Tôi sẽ thăm bạn vào ngày mai. Dưới đây sẽ là bài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp những bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé 🙂 “ IN ” năm, “ IN ” tháng, “ IN ” mùa Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “ IN ” Đổi giờ lấy “ AT ” làm tin Tính ngày, tính thứ phải rinh đến “ ON ” Chính trưa, đêm tối hỏi dồn Xin thưa “ AT ” đúng hoàn toàn cả hai Còn như ngày tháng thêm dài Thì “ ON ” đặt trước không sai chỗ nào Bài tập giới từ chỉ thời gian Bài tập giới từ chỉ thời gian Exercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trống In On At X 1. Let’s meet _____ Tuesday. 2. Let’s meet ______ two hours. 3. I saw him ______ 300 PM. 4. Do you want to go there ________ the morning? 5. Let’s do it _______ the weekend. 6. I can’t work _______ night. 7. I’ll be there _______ 10 minutes. 8. Let’s meet at the park _______ noon. 9. I saw her ________ my birthday. 10. I like going to the beach _______ the summer. 11. I’ll see you _________ next week. 12. He was born __________ 1991. 13. Did you see her _________ today. 14. It starts ________ tomorrow. 15. It was sunny ________ my birthday. 16. The bus collected us ________ 5 o’clock early ________ the morning. 17. What’s on the TV __________ midnight. 18. The factory closed _________ June. 19. _________ the winter, it usually snows. 20. ________ Friday, she spoke to me. 21. What are you doing _________ the weekend. 22. They saw that car_________ half past ten. 23. The anniversary is __________ May 10th. 24. Where did you go _________ last summer. 25. The movie starts _________ 20 minutes. 26. _________ the moment, I’m busy. 27. They were very popular __________ the 1980s. 28. My appointment is __________ Thursday morning. 29. We had the meeting _________ last week. 30. Are you staying at home ________ Christmas Day. Exercise 2 Choose the best answer 1. I arrive at work _____ nine o’clock. A. at B. in C. to D. for 2. April comes _____ March. A. after B. before C. during D. with 3. I get up ____ seven o’clock every morning. A. till B. in C. for D. at 4. I had only a sandwich_______ lunch. A. for B. to C. at D. by 5. They will come here ______1130 AM. A. between B. at C. for D. in 6. She has come here _____ yesterday. A. since B. for C. on D. X 7. There is a meeting_____900 AM and 200 PM. A. till B. at C. on D. between 8. He was born_____15th, January. A. on B. at C. in D. of 9. We have lived in Hanoi_____ 4 years. A. since B. for C. at D. in 10. We will be there _____ 500 o’clock early_____ the morning. A. on / in B. at / in C. in /on D. in / at Đáp án bài tập về giới từ chỉ thời gian Exercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trống on in at in at at in at in in X in X X in at/ in at in in on at at on X in at. in on X on Exercise 2 Choose the best answer A. at A. after D. at A. for B. at D. X D. between A. on B. for B. at / in
Bài tập ngữ pháp Tiếng AnhBài tập giới từ có đáp án - Bài tập ngữ pháp Tiếng AnhBa giới từ "in, on, at" là 3 giới từ chỉ thời gian rất hay được sử dụng trong Tiếng Anh. Mặc dù cách sử dụng 3 giới từ này không khó, nhưng vẫn có rất nhiều bạn nhầm lẫn khi làm bài. Vì vậy chúng ta cùng luyện tập bài tập giới từ chỉ thời gian dưới đây để có thể vận dụng 3 giới từ này nhuần nhuyễn hơn nhé. Let’s face it!Complete each of the following sentences, using the correct preposition of time in, at, or on1. Let's meet _______________ Tuesday. a. on b. in c. at 2. Let's meet _______________ two hours. a. at b. in c. on 3. I saw him _______________ 300 PM. a. at b. in c. on 4. Do you want to go there _______________ the morning? a. at b. on c. in 4. Do you want to go there _______________ the morning? a. at b. on c. in 5. Let's do it _______________ the weekend. a. in b. into c. at 6. I can't work _______________ night. a. in b. on c. at 7. I'll be there _______________ 10 minutes. a. in b. at c. on 8. Let's meet at the park _______________ noon. a. at b. in c. on 9. I saw her _______________ my birthday. a. in b. on c. at 10. I like going to the beach _______________ the summer. a. at b. on c. in For each question, write in the box either 'in', 'at', 'on' or "X" if there is no preposition is I'll see you ___________ next He was born __________ Did you see her ___________ It starts ____________ It was sunny _______________ my It will be ready ______________ eight What's on the TV ____________ The factory closed __________ ___________ the winter, it usually ______________ Friday, she spoke to What are you doing ______________ the weekend.'at' is acceptable in the I'll see you _______________ a The anniversary is ______________ May Where did you go ______________ last The movie starts ____________ 20 _____________ the moment, I'm They were very popular ___________ the My appointment is _________ Thursday We had the meeting _____________ last Are you staying at home ______________ Christmas I have to speak to the boss ___________ ____________ 8 o'clock, I must án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
Giới từ là những từ hoặc cụm từ ngắn, có thể được sử dụng để thể hiện mối quan hệ về không gian, thời gian, hoặc giữa các sự vật, sự việc. Khối lượng giới từ trong tiếng Anh đặc biệt lớn với nhiều từ gần nghĩa nhưng lại có sắc thái và cách sử dụng khác nhau. Trong bài viết hôm nay, cùng học IELTS về giới từ chỉ thời gian Prepositions of time được sử dụng rất nhiều trong các bài thi IELTS, và cách phân loại giới từ chỉ thời gian. Giới từ chỉ thời gian Prepositions of time I. Định nghĩa chung về giới từII. Bảng tóm tắt các giới từ chỉ thời gian Prepositions of timeIII. Cách dùng các giới từ chỉ thời gian Prepositions of time1. Giới từ IN2. Giới từ ON3. Giới từ AT4. Giới từ BY5. Giới từ BEFORE trước, trước khi6. Giới từ AFTER sau, sau khi7. Giới từ BETWEEN giữa hai khoảng thời gian8. Giới từ FOR trong khoảng thời gian9. Giới từ SINCE từ, từ khi, có thể sử dụng trước 1 mệnh đề10. Giới từ TILL/ UNTIL đến, cho đến khi11. Giới từ UP TO đến, cho đến12. Giới từ DURING trong suốt khoảng thời gian nào đó13. Giới từ WITHIN trong vòng, trong khoảng thời gian ∗ Các lưu ý khi sử dụng giới từ chỉ thời gianIV. Bài tập giới từ chỉ thời gian I. Định nghĩa chung về giới từ Giới từ prepositions là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan của hai danh từ trong câu. Chúng ta có các loại giới từ phổ biến là giới từ chỉ thời gian Prepositions of time và giới từ chỉ địa điểm Prepositions of place. Trong câu chúng ta có thể bố trí ở nhiều vị trí khác nhau nhưng phổ biến nhất là bố trí giới từ đứng trước danh từ hoặc đại từ. Giới từ chỉ thời gian Prepositions of time đi kèm với những danh từ chỉ thời gian để làm rõ về thời gian thực hiện hành động. Các giới từ chỉ thời gian phổ biến trong tiếng Anh có thể kể đến In, On, At, By, Before, After, Between, For, Since,… II. Bảng tóm tắt các giới từ chỉ thời gian Prepositions of time TÓM TẮT CÁCH DÙNG GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH Giới từ chỉ thời gian Cách dùng Ví dụ at giờ cụ thể at 7 o’clock, at 830 buổi trong ngày at noon, at night, at midnight, at weekend, at lunchtime, at dinnertime, at breakfast time thời gian trong ngày at 11 o’clock; at midnight Kỳ nghỉ lễ at Christmas; at woman day cụm từ cố định at the same time on ngày days on Tuesday, on her birthday, on Christmas Day ngày + tháng hoặc tháng + ngày on the 1st of January / on Feb 2nd ngày + morning/ afternoon/ evening/ night on Monday morning dịp lễ + ngày on Easter Friday buổi + of ngày tháng tháng ngày buổi + of tomorrow on the afternoon of Feb 2nd on the evening of tomorrow in tháng in January; in October mùa in spring; in the winter of 1990 năm in 1978; in 2009 thập kỉ, thiên niên kỉ in the 1980s; in the 18th century buổi trong ngày ngoại lệ – xem lại giới từ on ở trên in the morning; in the afternoon; in the evening khoảng thời gian in three days; in 5 minutes thành ngữ in time kịp giờ Không giới từ next/ last/ this/ every + buổi/ ngày/ tháng/ năm… next month, next week, this afternoon… today, tomorrow, yesterday for hành động trong 1 khoảng thời gian for 2 days during trong khoảng thời gian nào đó, thì một hành động khác diễn ra during the concept since mốc thời gian since tomorrow between and 2 điểm thời gian between Thursday and Saturday from … to 2 điểm thời gian from Tuesday to Saturday from… till/until from Friday till Sunday from Friday until Saturday till/until cho đến khi mà/ tới mức mà till / until next week wait till/ until I come within trong vòng khoảng thời gian within 5 working days not until không làm gì … trước khi … we didn’t eat till midnight don’t get down till the train has stopped after muộn hơn thời gian after lunch before sớm hơn thời gian before 10 AM by không muộn hơn; vào lúc hay trước mốc thời gian by Monday up to = up until lên đến không nhiều hơn một khoảng thời gian up to yesterday ago điều gì đã xảy ra trước lúc nói 5 minutes ago past dùng với giờ half past six to dùng với giờ half to six III. Cách dùng các giới từ chỉ thời gian Prepositions of time 1. Giới từ IN Thường sử dụng khi nói về buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ và những khoảng thời gian dài Ví dụ in the morning vào buổi sáng in 2 minutes trong 2 phút in May vào tháng Năm in 2010 vào năm 2010 in summer vào mùa hè in nineteenth century vào thế kỷ thứ 19 in the past trong quá khứ in the Ice Age trong kỷ băng hà Cách dùng các giới từ chỉ thời gian Prepositions of time 2. Giới từ ON Thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể. Ví dụ on Monday vào thứ Hai on Sunday morning vào sáng Chủ Nhật on November 6th vào ngày 6 tháng 11 on June 27th 2017 vào ngày 27 tháng 6 năm 2017 on Christmas Day vào ngày Giáng sinh on Independence Day vào ngày quốc khánh on New Year’s Eve vào đêm giao thừa on New Year’s Day vào ngày đầu năm mới on her birthday vào sinh nhật cô ấy 3. Giới từ AT Thường được sử dụng trước giờ, một số dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệt Ví dụ at 6 o’clock lúc 6 giờ at 2 lúc 2 giờ chiều at bedtime vào giờ ngủ at luchtime vào giờ ăn trưa at Christmas vào Giáng sinh at Easter vào lễ Tạ Ơn Lưu ý Có 1 vài cụm giới từ cố định sử dụng với giới từ “at” như là at the moment ngay lúc này at the same time cùng lúc đó at night vào buổi đêm at the weekend vào cuối tuần at present bây giờ 4. Giới từ BY Thường dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu. Ví dụ I will finish my homework by 9 Tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9 giờ tối. I will come there by Thursday. Tôi sẽ tới đó trước thứ Năm. 5. Giới từ BEFORE trước, trước khi Ví dụ before lunch trước bữa trưa before Christmas trước Giáng Sinh before 2050 trước năm 2050 6. Giới từ AFTER sau, sau khi Ví dụ after 8 sau 8 giờ tối after dinner sau bữa tối after 2017 sau năm 2017 7. Giới từ BETWEEN giữa hai khoảng thời gian Ví dụ between 7 and 8 giữa lúc 7 giờ và 8 giờ sáng between Tuesday and Thurday giữa thứ Ba và thứ Năm 8. Giới từ FOR trong khoảng thời gian Ví dụ for two days trong hai ngày for 5 minutes trong 5 phút for a short time trong khoảng thời gian ngắn for ages trong một khoảng thời gian dài 9. Giới từ SINCE từ, từ khi, có thể sử dụng trước 1 mệnh đề Ví dụ since 9 từ 9 giờ tối since Sunday từ Chủ Nhật since yesterday từ hôm qua since 1990 từ năm 1990 since I was a child từ khi tôi còn là 1 đứa trẻ 10. Giới từ TILL/ UNTIL đến, cho đến khi Ví dụ He won’t come back until 5 Anh ấy sẽ không quay trở lại cho tới 5 giờ chiều. I waited here from 4 till 7 Tôi đã chờ ở đây từ 4 giờ chiều đến 7 giờ tối. 11. Giới từ UP TO đến, cho đến Ví dụ Up to now cho tới giờ Up to 9 hours per day cho đến 9 giờ một ngày 12. Giới từ DURING trong suốt khoảng thời gian nào đó Ví dụ during summer trong suốt mùa hè during November trong suốt tháng 11 during my holiday trong suốt kỳ nghỉ của tôi 13. Giới từ WITHIN trong vòng, trong khoảng thời gian Ví dụ within a day trong vòng 1 ngày within 2 minutes trong vòng 2 phút ∗ Các lưu ý khi sử dụng giới từ chỉ thời gian – Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, that. – Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch. – Cụm giới từ “in time” có nghĩa là “kịp giờ”, bạn đủ thời gian để làm gì đó. Lưu ý khi sử dụng giới từ chỉ thời gian Bài 1 Hoàn thành câu với giới từ chỉ thời gian Let’s meet _____ Thursday. Let’s meet ______ three hours. I saw him ______ 800 AM. Do you want to go there ________ the afternoon? Let’s do it _______ the weekend. I can’t work _______ night. I’ll be there _______ 15 minutes. Let’s meet at the park _______ noon. I saw her ________ my birthday. I like going to the beach _______ the summer. I’ll see you _________ next week. He was born __________ 1992. Did you see her _________ today. It starts ________ tomorrow. It was sunny ________ my birthday. The bus collected us ________ 5 o’clock early ________ the morning. What’s on the TV __________ midnight. The factory closed _________ December. _________ the winter, it usually snows. ________ Sunday, she spoke to me. What are you doing _________ the weekend. They saw that car_________ half past night. The anniversary is __________ July 15th. Where did you go _________ last summer. The movie starts _________ 10 minutes. _________ the moment, I’m busy. They were very popular __________ the 1990s. My appointment is __________ Sunday morning. We had the meeting _________ last week. Are you staying at home ________ Christmas Day. I was born ________ November 06th _________ 8 o’clock, I must leave. I have English classes ______ Tuesdays. Where were you ________Monday evening? The children like to go to the park ________ the morning. Michael’s birthday is ___________ November. Miss White gets up early, She has then she goes to work________half past six Justin Bieber was born __________ March 1, 1994. Leaves turn red, gold and brown _________ autumn. My friends like to go the movies __________ Saturdays. The pilgrims arrived in America _______ 1620. My sister likes to watch TV ___________ the evening. _______Tuesday morning, there is a I like to watch the parade ___________ Independence Day. Hippies protested against the war _________ the 1960s. We finished the marathon ________ the same time. I have no time _____ the moment. I shall see her _____ the beginning of the week. Goodbye! See you _____ Monday. We are going to the theatre_____ this evening Bài 2 Chọn đáp án đúng I arrive at work _____ nine o’clock. A. at B. in C. to D. for April comes _____ March. A. after B. before C. during D. with I get up ____ seven o’clock every morning. A. till B. in C. for D. at I had only a sandwich_______ lunch. A. for B. to C. at D. by They will come here ______1130 AM. A. between B. at C. for D. in She has come here _____ yesterday. A. since B. for C. on D. X There is a meeting_____900 AM and 200 PM. A. till B. at C. on D. between He was born_____15th, January. A. on B. at C. in D. of We have lived in Hanoi_____ 4 years. A. since B. for C. at D. in We will be there _____ 500 o’clock early_____ the morning. A. on/ in B. at/ in C. in/on D. in/ at ĐÁP ÁN bài tập giới từ chỉ thời gian Bài 1 1. on 2. in 3. at 4. in 5. at 6. at 7. in 8. at 9. in 10. in 11. X 12. in 13. X 14. X 15. in 16. at/ in 17. at 18. in 9. in 20. on 21. at 22. at 23. on 24. X 25. in 26. at 27. in 28. on 29. X 30. on 31. on 32. at 33. on 34. on 35. in 36. in 37. at/ at 38. on 39. in 40. on 41. in 42. in 43. on/ at 44. on 45. in 46. at 47. at 48. at 49. on 50. X Bài 2 1. A 2. A 3. D 4. A 5. B 6. D 7. D 8. A 9. B 10. B
Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 22A gồm 10 câu / 1000 câu được người bản xứ biên soạn, vì vậy an tâm sử dụng. Các bạn hãy ghé thường xuyên, vì luôn được cập nhật bài tập mới. Nên nhớ không có quy tắc nào để ghi nhớ một lúc tất cả giới từ, chỉ có cách làm bài tập thì nhớ lâu, càng làm càng nhớ. Chúng ta BẮT ĐẦU nhé. Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 2A - 10 câu Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 2A gồm 10 câu / 670 câu được sưu tầm và soạn thảo để đem lại những giờ phút rãnh rỗi, người học có thể ôn lại kiến thức về giới từ, củng cố giới từ và áp dụng vào thực tế hằng ngày. Chúc mừng - Bạn đã hoàn thành Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 2A - 10 câu. Bạn đạt %%SCORE%% trên %%TOTAL%%. Bạn được xếp hạng %%RATING%% Câu bạn đã chọn được bôi đậm dưới đây. Tất cả về giới từ thời gian công ty dịch thuật uy tín tại tphcm – Hiểu cấu trúc và cách dùng cụm động từ, thì tuyệt vời, làm ngay tức khắc Trường hợp không nhố thì sao? Cần làm các bước B1 Đọc nghĩa câu hỏi B2 Loại bỏ đáp án không liên quan B3 cân nhắc giữa 2 đáp án gần nghĩa B4 đọc lại câu hỏi và chọn đáp án đúng nhất Lợi ích của Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 22A – Bài tập miễn phí 100%, làm mọi lúc mọi nơi – Mỗi câu hỏi là mẫu câu chuẩn, nên an tâm sử dụng – Có đáp án và giải thích chi tiết sau khi nhấn nút XEM KẾT QUẢ, mà không có website nào có, để tạo cơ sở cho người học tiếng Anh nhớ lâu giới từ – Có thể đặt câu hỏi, đóng góp và bình luận bên dưới bài viết. Cách nhớ lâu giới từ tiếng Anh chỉ thời gian – Học cả cụm giới từ chỉ thời gian, không học riêng lẻ – Đặt câu với giới từ đã học, ít nhất 3 câu. – Áp dụng vào thực tế – Làm nhiều bài tập càng tốt, càng làm càng nhớ Kết luận Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 22A tạo nhiều lợi ích, và nhớ rằng, không có quy tắc nào cho giới từ, mỗi tình huống lại khác nhau, không thể nào ghi nhớ nổi, chỉ có cách làm nhiều bài tập thì nhớ lâu.
Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, giúp người nói diễn tả thời điểm diễn sự việc và hành động. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn còn chưa hiểu rõ cách sử dụng của từng các loại giới từ chỉ thời gian. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết kiến thức về giới từ chỉ thời gian. Hãy cùng xem nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time I. Giới từ chỉ thời gian là gì? Giới từ chỉ thời gian preposition of time có vai trò như một từ nối giữa động từ và từ chỉ thời gian ở trong câu. Việc sử dụng giới từ chỉ thời gian cho chúng ta biết về cột mốc thời gian hoặc khoảng thời gian mà hành động, sự việc diễn ra. Ví dụ Everyday, Martin gets up at 5 am. Mỗi ngày, Martin dậy lúc 5 giờ sáng. Jenny decided to go to the library on Friday. Jenny quyết định đi đến thư viện vào ngày thứ sáu. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time II. Cách dùng giới từ chỉ thời gian 1. Giới từ chỉ thời gian “at” Giới từ chỉ thời gian “at” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “at” Ví dụ Giới từ at có thể được sử dụng để chỉ một cột mốc thời gian cụ thể, chính xác như giờ đồng hồ, các bữa ăn trong ngày breakfast, lunch, dinner…, độ tuổi, các thời điểm trong ngày midday, midnight, night, bedtime, sunset, sunrise. She leads such an unhealthy lifestyle. She often goes to bed late and gets up at midday. Cô ấy có một lối sống thật không lành mạnh. Cô ấy thường đi ngủ trễ và dậy vào buổi trưa. Our family eats together at lunch and dinner. Gia đình chúng tôi thường ăn trưa và ăn tối với nhau. Giới từ At cũng có thể được sử dụng với các kỳ nghỉ lễ ngắn như New Year, Christmas, Easter, the weekend,… Our family usually goes travelling at New Year. Gia đình chúng tôi thường đi du lịch vào năm mới. She spends a whole day shopping at the weekend. Cô ấy thường dành cả ngày đi mua sắm vào cuối tuần. At có thể kết hợp với các danh từ nhất định để hình thành nên một cụm từ chỉ khoảng thời gian at the end of, at the beginning of, at the moment, at that time,… At the end of this month, I will go abroad for studies. Vào cuối tháng này, tôi sẽ đi du học. My mom is not at home at the moment. You can come back later. Mẹ tôi không ở nhà vào lúc này. Bạn có thể quay lại sau. 2. Giới từ chỉ thời gian “in” Giới từ chỉ thời gian “in” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “in” Ví dụ Giới từ chỉ thời gian “in” chỉ dùng để chỉ khoảng thời gian dài tháng, năm, mùa, thập kỷ, thập niên, thế kỷ… Jenny was born in 2001. Jenny sinh năm 2001. This building was built in the 19th century. Tòa nhà này xây từ thế kỷ 19. Giới từ chỉ thời gian “in” dùng cho một kỳ nghỉ cụ thể khóa học hoặc các buổi trong ngày. Hanna will arrive at 7 o’clock in the morning. Hanna sẽ đến lúc 7 giờ sáng. Peter looks for a temporary job in the summer holidays. Peter tìm việc làm tạm thời trong những ngày nghỉ hè. Giới từ chỉ thời gian “in” dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thành việc gì đó trong tương lai. Jenny did the crossword in 10 minutes. Jenny đã giải trò chơi ô chữ trong 10 phút. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time 3. Giới từ chỉ thời gian “on” Giới từ chỉ thời gian “on” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “on” Ví dụ Giới từ chỉ thời gian “on” dùng để chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm. Jenny’s birthday is on 14th May. Sinh nhật của Jenny là ngày 14 tháng 5. Anna will meet John on Sunday. Anna sẽ gặp John vào chủ nhật. Giới từ chỉ thời gian “on” dùng để chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể. Hanna often goes out on Sunday evening. Hanna thường đi chơi vào tối chủ nhật. My class had a party on Christmas Day.Lớp tôi đã tổ chức bữa tiệc vào ngày Giáng sinh. Lưu ý Không dùng giới từ chỉ thời gian “at, on, in” trước các từ “all, each, every, some, last, next, this, today, tomorrow, yesterday”. Ví dụ Hanna will see you next Monday. Hanna sẽ gặp bạn vào thứ Hai tới. Is Tom free tomorrow evening? Tối mai Tom có rảnh không? 4. Một số giới từ chỉ thời gian khác Ngoài các giới từ chỉ thời gian In, On, At, trong tiếng Anh còn một số giới từ chỉ thời gian khác với những cách dùng khác nhau. Hãy cùng xem bảng dưới đây nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time Giới từ chỉ thời gian Cách dùng Ví dụ In time Diễn tả ai đó/cái gì đó đúng lúc, kịp giờ Will Harry be home in time for dinner? Liệu Harry có về nhà kịp bữa tối không? On time Diễn tả sự đúng giờ Martin is never on time. He is always late. Martin không bao giờ đúng giờ. Anh ấy luôn trễ. During During diễn tả hành động diễn ra trong suốt một khoảng thời gian nào đó During my stay in Seoul, I did a lot of sightseeing. Trong suốt khoảng thời gian sống tại Seoul, tôi đã đi thăm rất nhiều danh lam thắng cảnh. For Chỉ một khoảng thời gian. Được dùng để chỉ ra rằng một cái gì đó đã được sắp xếp hoặc dự định sẽ xảy ra vào một thời điểm cụ thể. Jenny is going to Korea for a few days. Jenny sẽ đi Hàn Quốc trong một vài ngày. There is an appointment for May 25. Có một cuộc hẹn vào ngày 25 tháng 5. Since Chỉ khoảng thời gian từ quá khứ cho đến một thời điểm muộn hơn trong quá khứ muộn hoặc cho đến bây giờ. Martin has been off work since Monday. Martin đã xin nghỉ từ thứ Hai. From Chỉ một khoảng thời gian từ khi cái gì bắt đầu. John was blind from birth. John đã bị mù bẩm sinh. To Chỉ khoảng thời gian trước khi bắt đầu. It’s five to nine. 5 phút nữa là đến 9 giờ. By Giới từ chỉ thời gian “by” diễn tả thời điểm không muộn hơn thời gian được nhắc đến. Can Hanna finish the homework by 7 o’clock? Trước 7h tối Hanna có làm xong bài tập về nhà được không? Before Giới từ chỉ thời gian “before” diễn tả ý nghĩa trước một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó. Jenny left her keys at reception before going out. Jenny để chìa khóa ở quầy lễ tân trước khi ra ngoài. After After diễn tả ý nghĩa sau một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó. Martin is available after this night. Martin sẽ rảnh sau tối nay. Until Diễn tả ý nghĩa là cho đến khi, tới khi, đến lúc mà… Until John spoke I hadn’t realized he wasn’t English. Cho tới khi mà John nói thì tớ vẫn không hề nhận ra anh ấy không phải người Anh. Within Diễn tả ý nghĩa là nghĩa trong vòng thời gian bao lâu. Julia can write a letter within 10 minutes. Julia có thể viết một lá thư trong vòng 10 phút. Between Giới từ chỉ thời gian “between” diễn tả hành động xảy ra giữa một khoảng thời gian nào đó. Peter mustn’t eat between meals. Peter không được ăn gì giữa những bữa ăn nhé. Tham khảo thêm bài viết Since và For là gì? Kiến thức chung về Since và For trong tiếng Anh III. Bài tập giới từ chỉ thời gian Sau khi đã học lý thuyết giới từ chỉ thời gian ở trên, chúng ta hãy cùng bắt tay vào thực hành bài tập về giới từ chỉ thời gian dưới đây nhé! Bài tập 1 Chọn đáp án đúng Jenny usually gets up ______ 7 o’clock in the morning to go to school. A. in B. at C. on D. for The workers will check out their shift ______ the evening. A. at B. for C. when D. in Julia was born _____ a small town_____March 15th. A. in – on B. in – at C. at – on D. for – over What is Hanna going to buy _____ Black Friday? A. on B. at C. in D. when Bài tập 2 Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống Martin has been working in this company _______ 8 years. _______ the summer, Sara has practiced the TOEIC test _____ order to study abroad. The Pepsi advertisement is the most well-known video all _______ the world. Jenny and her friend spent 4 years together _________ the secondary school years. Daisy had lived in London _________ 6 years before moving to Korea. Đáp án Bài tập 1 B D A A Bài tập 2 For During – in Over Throughout For Bài viết trên đây, PREP đã tổng hợp giúp bạn chi tiết kiến thức về giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, bao gồm cách dùng, ví dụ minh họa và bài tập có đáp án. Các bạn hãy tham khảo để ôn thi thật hiệu quả nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
bài tập về giới từ chỉ thời gian